Biết rõ cách tính lãi suất cho vay mua xe trả góp giúp bạn có kế hoạch chi tiết nhất để cân đối tài chính bản thân cho chiếc xe mơ ước
1. Công thức tính tiền lãi mua xe trả góp ngân hàng
Phương thức trả nợ được áp dụng đối với khách hàng vay mua xe chủ yếu cũng là trả nợ gốc và lãi hàng tháng. Chỉ có một số ít trường hợp, khách hàng được phép trả lãi hàng tháng và trả gốc hàng quý hoặc hàng 6 tháng/lần. Trong đó tiền lãi sẽ tính theo dư nợ gốc và dư nợ giảm dần.
Số tiền phải trả hàng tháng = số tiền gốc phải trả mỗi tháng + số tiền lãi phải trả mỗi tháng
= số tiền gốc vay/thời hạn vay vốn (theo tháng) + (lãi suất/tháng x dư nợ thực tế/dư nợ gốc)
Cách tính tiền lãi mua xe trả góp ngân hàng
>>> Xem thêm: Tư vấn vay mua ô tô lãi suất thấp chi tiết nhất hiện nay
2. Ví dụ cụ thể về cách tính tiền lãi mua xe trả góp ngân hàng
Trường hợp 1: Tính tiền lãi vay theo dư nợ gốc
Khoản tiền phải trả hàng tháng sẽ không biến động với cách tính này nếu lãi suất vay mua xe không thay đổi.
Ví dụ: Bạn vay mua xe trả góp 500 triệu đồng với lãi suất vay là 8.5 %/năm . Thời hạn vay là 5 năm
Khi đó tiền gốc bạn phải trả hàng tháng là : 500.000.000/60 = 8.333.333 đồng.
Tiền lãi mỗi tháng phải bằng nhau và bằng: 500.000.000 x 8.5% /12 = 3.541.666 đồng.
Do đó tổng số tiền phải trả mỗi tháng cả gốc và lãi sẽ là : 11.874.999 đồng.
Cách tính tiền lãi vay mua xe trả góp theo dư nợ gốc
Trường hợp 2: Tính tiền lãi theo dư nợ giảm dần
Số tiền lãi phải trả sẽ chỉ tính trên số tiền gốc còn nợ tại chính thời điểm đó. Do đó, áp lực khoản vay ở giai đoạn đầu sẽ cao hơn.
Ví dụ: Bạn vẫn vay mua xe 500 triệu đồng trong 5 năm nhưng đăng ký trả nợ theo phương thức dư nợ giảm dần. Lãi suất vay ưu đãi 6,5%/ năm (tương đương 0.542%/tháng) trong 6 tháng đầu, và lãi suất thả nổi sau ưu đãi trung bình ước tính là 11.8%/ năm (tương đương 0. 983%/tháng)
Tiền gốc bạn phải trả hàng tháng là : 500.000.000/60 = 8.333.333 đồng.
Tiền lãi phải trả tháng đầu tiên: 500.000.000 x 0.983% = 2.708.333 đồng và tiền gốc còn nợ là: 500.000.000 – 8.333.333 = 491.666.667 đồng.
Tiền lãi phải trả tháng thứ hai: 491.666.667 x 0.983% = 2.663.194 đồng.
Tương tự như vậy, tiền lãi sẽ tính trong các tháng tiếp theo.
KỲ TRẢ NỢ | SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG | LÃI | GỐC | SỐ DƯ |
1 | 11.041.666 | 2.708.333 | 8.333.333 | 491.666.667 |
2 | 10.996.527 | 2.663.194 | 8.333.333 | 483.333.334 |
3 | 10.951.389 | 2.618.056 | 8.333.333 | 475.000.001 |
4 | 10.906.250 | 2.572.917 | 8.333.333 | 466.666.668 |
5 | 10.861.111 | 2.527.778 | 8.333.333 | 458.333.335 |
6 | 10.815.972 | 2.482.639 | 8.333.333 | 450.000.002 |
7 | 12.758.333 | 4.425.000 | 8.333.333 | 441.666.669 |
8 | 12.676.389 | 4.343.056 | 8.333.333 | 433.333.336 |
9 | 12.594.444 | 4.261.111 | 8.333.333 | 425.000.003 |
10 | 12.512.500 | 4.179.167 | 8.333.333 | 416.666.670 |
11 | 12.430.555 | 4.097.222 | 8.333.333 | 408.333.337 |
12 | 12.348.611 | 4.015.278 | 8.333.333 | 400.000.004 |
… | … | … | … | … |
56 | 8.743.055 | 409.722 | 8.333.333 | 33.333.352 |
57 | 8.661.111 | 327.778 | 8.333.333 | 25.000.019 |
58 | 8.579.167 | 245.834 | 8.333.333 | 16.666.686 |
59 | 8.497.222 | 163.889 | 8.333.333 | 8.333.353 |
60 | 8.415.278 | 81.945 | 8.333.333 | 0 |
>>> Tìm hiểu thêm: Tiết lộ gói cho vay vốn mua xe ô tô cũ kinh doanh của ngân hàng VIB
|Nhìn chung, mỗi cách tính lãi suất vay mua xe trả góp lại có ưu điểm riêng phù hợp với khách hàng. Hi vọng với bài viết Tìm hiểu nhanh cách tính lãi suất cho vay mua xe trả góp chính xác nhất giúp bạn có thêm kiến thức cho dự định sở hữu chiếc xe phục vụ công việc và cuộc sống.